Câu Bị Động Thì Hiện Tại Đơn: Cách Dùng Đơn Giản, Hiệu Quả

Câu bị động thì hiện tại đơn là một trong những cấu trúc quan trọng thường xuất hiện trong các chủ đề giao tiếp. Để giúp bạn khái quát lý thuyết cũng như bài tập về kiến thức ngữ pháp này, hãy cùng Netgo tìm hiểu dưới bài viết này nhé.

Khái niệm câu bị động thì hiện tại đơn

Câu bị động thì hiện tại đơn (Passive Voice) là một dạng cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Anh, trong đó chủ ngữ bị tác động bởi một tác nhân khác. Nó thường được sử dụng khi người nói muốn nhấn mạnh vào hành động hoặc kết quả của hành động, thay vì chủ thể thực hiện hành động.

Xem thêm:  Hướng Dẫn Đăng Ký Thi Tin Học Chi Tiết và Đầy Đủ
Khái niệm câu bị động thì hiện tại đơn
Khái niệm câu bị động thì hiện tại đơn

Công thức câu bị động thì hiện tại đơn

Công thức:

  • Khẳng định: S + am/is/are + V3/ed + (by + O)
  • Phủ định: S + am/is/are + not + V3/ed + (by + O)
  • Câu hỏi: Am/Is/Are + S + V3/ed + (by + O)?

Trong đó:

  • S: Chủ ngữ của câu.
  • V3/ed: Động từ chia ở dạng quá khứ phân (past participle).
  • by + O: Tác nhân thực hiện hành động (được nhắc đến nếu cần thiết).
Công thức câu bị động thì hiện tại đơn
Công thức câu bị động thì hiện tại đơn

Phân biệt câu chủ động thì hiện tại đơn và câu bị động thì hiện tại đơn

  • Câu chủ động: Nhấn mạnh vào tác nhân thực hiện hành động.
    • Công thức: S + V(s/es) + O.
    • Ví dụ: She writes a letter. (Cô ấy viết một bức thư.)
  • Câu bị động: Nhấn mạnh vào hành động hoặc kết quả của hành động.
    • Công thức: S + am/is/are + V3/ed + (by + O).
    • Ví dụ: A letter is written by her. (Một bức thư được viết bởi cô ấy.)
Phân biệt câu chủ động thì hiện tại đơn và câu bị động thì hiện tại đơn
Phân biệt câu chủ động thì hiện tại đơn và câu bị động thì hiện tại đơn

Cách chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động thì hiện tại đơn

  1. Xác định tân ngữ trong câu chủ động. Tân ngữ sẽ trở thành chủ ngữ trong câu bị động.
  2. Đổi động từ chính sang dạng quá khứ phân (V3/ed).
  3. Thêm động từ to be (am, is, are) theo thìa và số để hợp với chủ ngữ.
  4. Thêm “by + tác nhân” nếu cần thiết.

Ví dụ:

  • Câu chủ động: He delivers the packages. (Anh ấy giao những gói hàng.)
  • Câu bị động: The packages are delivered by him. (Những gói hàng được giao bởi anh ấy.)

Một số dạng câu bị động thì hiện tại đơn phổ biến

Câu bị động có 2 tân ngữ

Khi câu chủ động có 2 tân ngữ, ta có thể chuyển đổi sang câu bị động theo hai cách:

  • Đưa tân ngữ gián tiếp lên làm chủ ngữ.
  • Đưa tân ngữ trực tiếp lên làm chủ ngữ.
Xem thêm:  Tin học cơ bản học ở đâu? Các tiêu chí chọn trung tâm uy tín

Ví dụ:

  • Câu chủ động: She gives me a gift. (Cô ấy tặng tôi một món quà.)
  • Câu bị động 1: I am given a gift by her. (Tôi được tặng một món quà bởi cô ấy.)
  • Câu bị động 2: A gift is given to me by her. (Một món quà được tặng cho tôi bởi cô ấy.)

Câu bị động với động từ tường thuật

Với các động từ tường thuật như “say,” “think,” “believe,” ta có thể chuyển sang câu bị động như sau:

  • Câu bị động loại 1: It + is/are + V3/ed + that + clause.
  • Câu bị động loại 2: S2 + is/are + V3/ed + to + V-inf.

Ví dụ:

  • Câu chủ động: People say that he is a genius. (Người ta nói anh ấy là thiên tài.)
  • Câu bị động loại 1: It is said that he is a genius. (Người ta nói rằng anh ấy là thiên tài.)
  • Câu bị động loại 2: He is said to be a genius. (Anh ấy được nói là thiên tài.)

Câu bị động được chuyển từ câu chủ động là câu nhờ vả

Khi chuyển câu nhờ vả sang bị động, ta sử dụng cấu trúc:

  • S + am/is/are + asked/told + to + V-inf.

Ví dụ:

  • Câu chủ động: She asks him to clean the house. (Cô ấy nhờ anh đó dọn nhà.)
  • Câu bị động: He is asked to clean the house by her. (Anh đó được nhờ dọn nhà bởi cô ấy.)
5.4. Câu bị động được chuyển từ câu chủ động là câu hỏi

Khi chuyển câu hỏi sang bị động, ta đặt động từ to be (am, is, are) lên trước chủ ngữ.

Xem thêm:  Thi tin học cơ bản cần học những gì? Nội dung ôn tập chi tiết

Ví dụ:

  • Câu chủ động: Does she write the report? (Cô ấy có viết báo cáo không?)
  • Câu bị động: Is the report written by her? (Báo cáo được viết bởi cô ấy không?)
5.5. Câu bị động với các động từ chỉ giác quan

Với các động từ chỉ giác quan như “see,” “hear,” “watch,” khi chuyển sang bị động, ta thêm “to” trước động từ nguyên thể.

Ví dụ:

  • Câu chủ động: They hear him sing a song. (Họ nghe anh đó hát một bài hát.)
  • Câu bị động: He is heard to sing a song by them. (Anh đó được nghe hát một bài hát bởi họ.)

Câu chủ động là câu mệnh lệnh

Khi chuyển câu mệnh lệnh sang bị động, ta sử dụng các câu trúc sau:

  • Let + S + be + V3/ed.

Bài tập câu bị động thì hiện tại đơn có đáp án chi tiết

Câu bị động thì hiện tại đơn nói riêng hay câu bị động nói chung đều là những kiến thức quan trọng cần phải nắm vững. Hy vọng rằng những chia sẻ bổ ích từ Netgo sẽ giúp bạn vận dụng điểm ngữ pháp này tốt hơn.